Cho hỗn hợp những thể tích bằng nhau của khí oxi và khí SO2 đi qua thiết bị tiếp xúc. Xác định thành phần % của hỗn hợp tạo thành, nếu khí SO2 bị oxi hóa 60%. Biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
có hỗn hợp khí oxi và ozon . Sau một thời gian , ozon bị phân hủy hết , ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2% ( phương trình hóa học là : 203 tạo thành 302 ) : a) hãy giải thích sự gia tăng thể tích hỗn hợp khí ; b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu .
( Biết các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất ).
Đặt x và y lần lượt là số mol của O2 và O3 trong hỗn hợp
2O3 -> 3O2
y 1,5y
Trước phản ứng (x + y) mol hỗn hợp.
Sau phản ứng (x + 1,5y) mol.
Số mol tăng là (x + 1,5y) – (x + y) = 0,5y.
b) 0,5y tương ứng với 2% => y tương ứng với 4%.
Vậy thành phần phần trăm khí oxi là 96% và ozon là 4%.
Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, khí ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%.
Phương trình hóa học là: 2O3 → 3O2
Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu. Biết các thể tích khí được đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất
Ta có; 0,5y ứng với 2% nên y ứng với 4%
Vậy O3 chiếm 4%, O2 chiếm 96%.
Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Hãy xác định thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu. Biết các thể tích khí đó trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
nO2=a(mol)
nO3=b(mol)\(\text{⇒Σ}\) số mol hỗn hợp ban đầu=a+b(mol)2O3 --UV--> 3O2Theo pt: \(\Sigma\) số mol hh sau phản ứng=a+1,5bTa có:%V tăng lên \(=\frac{1,5b-b}{a+b}\).100%=2%\(\Rightarrow\)a=24b\(\Rightarrow\)%VO3=\(\frac{b}{24b+b}\).100%=4%\(\Rightarrow\)%VO2=96%Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Thành phần phần trăm theo thể tích ozon hỗn hợp khí ban đầu là (biết các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
A. 2,00%.
B. 4,00%.
C. 96,00%.
D. 98,00%.
Đáp án B
Phương trình hóa học: 2 O 3 → 3 O 2
Theo phương trình thì 2 phân tử O3 mất đi sẽ sinh ra 3 phân tử O 3 Số phân tử khí tăng = 3 - 2 = 1 => Số phân tử O3 mất đi = 2 lần số phân tử khí tăng
Phần trăm thể tích O3 trong hỗn hợp ban đầu là:
Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, khí ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%.
Phương trình hóa học là: 2O3 → 3O2
a) Hãy giải thích sự gia tăng thể tích của hỗn hợp khí
b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu. Biết các thể tích khí được đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất
Giải giúp mik
đây là môn hóa học 10 ạ!
a) Ozon là khí kém bền nên sau một thời gian sẽ bị phân hủy theo PTHH: 2O3 -> 3O2
Vậy sự phân hủy của ozon khiến thể tích khí tăng lên.
b) Giả sử số mol của oxi và ozon trong hỗn hợp ban đầu là:
Đặt số mol O2 ban đầu và số mol O3 ban đầu lần lượt là a mol và b mol.
Xét 1 mol hỗn hợp
Vì O3 đã bị phân hủy hết nên sau phản ứng:
O2 (a + 1,5b) (mol)
Số mol khí tăng thêm: (a + 1,5b) – (a + b) = 0,5b mol
Theo đề bài:
%Vtăng thêm =
Thành phần phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp đầu
Câu 19( vận dụng). Đốt cháy hoàn toàn 20 lít hỗn hợp khí gồm CO và CO2, cần 8 lít khí oxi (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp.
Giả sử các khí đo ở điều kiện sao cho 1 mol khi có thể tích V lít
\(n_{CO}+n_{CO_2}=\dfrac{20}{V}\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8}{V}\left(mol\right)\)
PTHH: 2CO + O2 --to--> 2CO2
_____\(\dfrac{16}{V}\)<---\(\dfrac{8}{V}\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=\dfrac{16}{V}\\n_{CO_2}=\dfrac{20}{V}-\dfrac{16}{V}=\dfrac{4}{V}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{\dfrac{16}{V}}{\dfrac{20}{V}}.100\%=80\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{\dfrac{4}{V}}{\dfrac{20}{V}}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)
Cho 0,5 lít hỗn hợp gồm hidrocacbon và khí cacbonic vào 2,5 lít oxi (dư) rồi đốt. Thể tích của hỗn hợp thu được sau khi đốt là 3,4 lít. Cho hỗn hợp qua thiết bị làm lạnh, thể tích hỗn hợp khí còn lại 1,8 lít và cho lội qua dung dịch KOH chỉ còn lại 0,5 lít khí. Thể tích các khí được đo trong cùng điều kiện. Tên gọi của hidrocacbon là:
A. propan
B. xiclobutan
C. propen
D. xiclopropan
Cho 0,5 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và khí cacbonic vào 2,5 lít oxi (lấy dư) rồi đốt. Thể tích của hỗn hợp thu được sau khi đốt là 3,4 lít. Cho hỗn hợp qua thiết bị làm lạnh, thể tích hỗn hợp khí còn lại 1,8 lít và cho lội qua dung dịch KOH chỉ còn 0,5 lít khí. Thể tích các khí được đo trong cùng điều kiện. Tên gọi của hiđrocacbon là
A. etilen
B. propen
C. propan
D. axetilen
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau:
a. 3lít khí CO2 , 1 lít O2 và 6 lít khí N2
b. 4,4 gam khí CO2 ; 16 gam khí oxi và 4 gam khí hiđro
Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
a) 30% CO2, 10% O2, 60% N2
b) 18.03% CO2, 65,57% O2, 16.39% H2